Nước Ý

Gini? (2019)  32,8[7]
trung bình
• Chủ tịch Thượng viện Elisabetta Casellati
Thủ đôvà thành phố lớn nhất Rome
41°54′B 12°29′Đ / 41,9°B 12,483°Đ / 41.900; 12.483
• Thống nhất 17 tháng 3 năm
1861
Chính phủ Cộng hòa lập hiến
đại nghị đơn nhất
• Bình quân đầu người 35.585 USD[6] (hạng 25)
Tên dân cư Người Ý
• Mùa hè (DST) UTC+2 (CEST)
Tôn giáo chính (2020)[2]
Cách ghi ngày tháng dd/mm/yyyy
yyyy-mm-dd (AD)[9]
Ngôn ngữ chính thức Tiếng Ýa
Tên miền Internet .itd
• Mặt nước (%) 1,24 (tính đến 2015)[3]
• Chủ tịch Hạ viện Roberto Fico
• Điều tra 2011 59.433.744[5]
Mã ISO 3166 IT
• Mật độ 201,3/km2 (hạng 74)
521,5/mi2
GDP  (PPP) Ước lượng 2021
Đơn vị tiền tệ Euro ()b (EUR)
Dân số  
GDP  (danh nghĩa) Ước lượng 2021
• Thượng viện Thượng viện
HDI? (2019)  0,892[8]
rất cao · hạng 29
Sắc tộc (2017)[1]
Ngôn ngữ đầu tiên Xem bài viết chính
• Tổng thống Sergio Mattarella
• Ước lượng 2020 60.317.116[4] (hạng 23)
• Thành lập nhànước Cộng hòa 2 tháng 6 năm
1946
• Hạ viện Hạ viện
• Tổng cộng 301,340 km2 (hạng 71)
116,347 mi2
• Hiến pháphiện nay 1 Jtháng 1 năm
1948
Mã điện thoại +39c
Giao thông bên bên phải
• Thủ tướng Mario Draghi
Lập pháp Nghị viện
Múi giờ UTC+1 (CET)
Diện tích  
• Đồng sáng lập EEC (tiền thân của EU) 1 tháng 1 năm 1958
• Tổng số 2,120 nghìn tỷ USD[6] (hạng 8)